Việc xin giấy phép xây dựng là bước bắt buộc trước khi khởi công công trình, nhằm đảm bảo công trình tuân thủ đúng quy hoạch, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật. Trong bài viết này, 618 Architects sẽ hướng dẫn bạn chi tiết thủ tục xin giấy phép xây dựng từ hồ sơ, trình tự, thời gian cấp phép xây dựng, cho tới chi phí, giúp bạn tiết kiệm thời gian và tránh rủi ro pháp lý.

Trường hợp nhà ở phải xin và được miễn giấy phép xây dựng
Trường hợp nhà ở phải xin giấy phép xây dựng
Theo Khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014, giấy phép xây dựng là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp, cho phép xây mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình.
Dựa trên Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, Điểm c Khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị 2024 và Điểm c Khoản 1 Điều 56 Luật Đường sắt 2025, nhà ở riêng lẻ phải xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chưa được thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi tại khu vực có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt.
- Nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng tại khu vực nông thôn nằm trong vùng có quy hoạch đô thị, khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà ở riêng lẻ tại khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa ở khu vực nông thôn.
- Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên,...
Trường hợp nhà ở được miễn giấy phép xây dựng
Căn cứ Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, Điểm c Khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị 2024 và Điểm c Khoản 1 Điều 56 Luật Đường sắt 2025, những trường hợp nhà ở riêng lẻ dưới đây được miễn giấy phép xây dựng, cụ thể:
- Công trình thuộc dự án đầu tư đã được thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi tại khu vực có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt.
- Nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng trong dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc dự án nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng ở nông thôn thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn được phê duyệt.
- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo trong khu vực không có quy hoạch đô thị hoặc khu chức năng; trừ nhà ở trong khu bảo tồn, di tích lịch sử - văn hóa.
Hồ sơ và lưu ý khi làm thủ tục xin phép xây dựng nhà ở
Thành phần hồ sơ xin phép xây dựng
Theo Điều 95 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) và Điều 55 Nghị định 175/2014/NĐ-CP, thủ tục xin giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến cần chuẩn bị như sau:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu của cơ quan có thẩm quyền).
(2) Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), Quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền,…
(3) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế được đơn vị có đủ năng lực thực hiện, gồm:
- Bản vẽ tổng mặt bằng dự án và mặt bằng định vị công trình trên lô đất.
- Bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình.
- Bản vẽ móng gồm mặt bằng và mặt cắt móng.
(4) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Lưu ý quan trọng khi xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Đối với xin phép xây nhà ở đô thị, công trình phải đáp ứng điều kiện pháp luật và phù hợp quy hoạch chi tiết đô thị, nông thôn.
- Nếu công trình nằm trong khu vực ổn định, cần tuân thủ quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị riêng hoặc quy chế quản lý kiến trúc theo quy định tại Khoản 2 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị 2024).
- Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn phải phù hợp với quy hoạch chi tiết theo pháp luật quy hoạch đô thị và nông thôn, căn cứ Khoản 3 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị 2024).
- UBND cấp tỉnh hoặc thành phố công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập hồ sơ thiết kế xây dựng.
Trình tự, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở
Trình tự xin cấp giấy phép xây dựng
Theo Điều 102, khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 và khoản 1 Điều 4 Nghị định 140/2025/NĐ-CP (hiệu lực đến 01/03/2027), thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở gồm 4 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ xin phép xây dựng
Chủ đầu tư (hộ gia đình, cá nhân) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp quận.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, sẽ lập giấy biên nhận và giao cho người nộp.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai, hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ, xem xét cấp giấy phép.
Bước 4: Trả kết quả
Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời nếu không đủ điều kiện cấp phép.

Thời hạn giải quyết
Theo điểm b khoản 36 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Xây dựng 2020, thời gian giải quyết hồ sơ trong thủ tục xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tối đa là 15 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nếu đến thời hạn này mà cần thêm thời gian để xem xét, cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư, nêu rõ lý do, và thời gian cấp phép xây dựng kéo dài không quá 10 ngày kể từ khi hết hạn giải quyết ban đầu.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 140/2025/NĐ-CP (có hiệu lực đến ngày 01/03/2027), Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
Lệ phí làm thủ tục xin giấy phép xây dựng
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng được quy định bởi Hội đồng nhân dân từng tỉnh thành, nên mức thu sẽ khác nhau tùy địa phương.
►► Tham khảo thêm: Thủ tục cấp giấy phép xây dựng Nhà ở kết hợp cho thuê trọ
Mức phạt khi không có giấy phép xây dựng
Theo khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, nếu thuộc trường hợp bắt buộc nhưng không thực hiện đúng thủ tục xin giấy phép xây dựng, chủ đầu tư sẽ bị xử phạt:
- 60 - 80 triệu đồng: Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ.
- 80 - 100 triệu đồng: Đối với nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác.
- 120 - 140 triệu đồng: Đối với công trình yêu cầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế & kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Lý do nên chọn dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói của 618 Architects?
618 Architects không chỉ am hiểu quy trình pháp lý mà còn nắm rõ các quy định liên quan đến xin phép xây nhà ở đô thị, đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác ngay từ đầu.
Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ thay bạn xử lý toàn bộ thủ tục, từ việc khảo sát hiện trạng, chuẩn bị bản vẽ, đến làm việc trực tiếp với cơ quan chức năng.

Qua bài viết này, hy vọng bạn đã nắm được thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở đầy đủ và chính xác, từ hồ sơ cần chuẩn bị, trình tự, thời gian cấp phép đến các quy định pháp lý liên quan. Nếu bạn còn thắc mắc nào liên quan đến thủ tục xin giấy phép xây dựng hoặc cần hỗ trợ làm hồ sơ nhanh chóng, đúng quy định, hãy gọi ngay qua hotline 0937 099 888 để 618 Architects hỗ trợ chi tiết nhé!
Các câu hỏi thường gặp:
Công ty TNHH Kiến trúc 618 || 618 Architects
Kiến trúc & Nội thất | Architecture & Interior Design
Phát triển thiết kế & tối ưu khôi tích | Design Development & Masing
Thi công - Giám sát - Thẩm định | Construction - Supervision - Verification
=======================
“Thức tỉnh cuộc sống" trong từng công trình
Địa chỉ: 94 Duy Tân, Hoà Cường, Đà Nẵng
Xưởng SX: La Bông 3, Hòa Vang, Đà Nẵng
Website: https://618.vn/
Email: contact@618.vn
Hotline: 0937 099 888
Kỹ thuật: 0935 143 222
Kinh doanh: 0935 584 222
Văn phòng: 02366 545 585